Source code hay còn được gọi là mã nguồn, là thuật ngữ được sử dụng rất nhiều bởi các lập trình viên. Thậm chí, ngay cả những người không làm trong ngành IT cũng đã từng nghe qua thuật ngữ này. Vậy mã nguồn là gì? Đâu là điểm khác biệt giữa các loại mã nguồn? Độc giả hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Nội dung bài viết
Mã nguồn là thành phần cơ bản của một chương trình máy tính được tạo ra bởi một lập trình viên. Ví dụ, khi một lập trình viên nhập một chuỗi các câu lệnh ngôn ngữ lập trình C vào Windows Notepad và lưu trình tự dưới dạng tệp văn bản, tệp văn bản được cho là chứa mã nguồn.
Có hai loại là mã nguồn mở và mã nguồn đóng:
Phần mềm nguồn mở (OSS) đề cập đến phần mềm sử dụng mã có sẵn miễn phí trên Internet. Mã có thể được sao chép, sửa đổi hoặc xóa bởi những người dùng và tổ chức khác. Khi phần mềm mở cửa cho công chúng, kết quả là nó liên tục cập nhật, cải thiện và mở rộng khi nhiều người có thể làm việc để cải thiện nó.
Phần mềm nguồn đóng (CSS) đối diện với OSS và có nghĩa là phần mềm sử dụng mã độc quyền và được bảo vệ chặt chẽ. Chỉ có các tác giả ban đầu của phần mềm mới có thể truy cập, sao chép và thay đổi phần mềm đó. Trong trường hợp với phần mềm nguồn đóng, bạn không mua phần mềm mà chỉ trả tiền để sử dụng nó.
Đọc thêm: Doanh nghiệp có nên sử dụng phần mềm ERP mã nguồn mở?
Nguồn mở thường được gọi là phần mềm miễn phí. Tuy nhiên, nó có thể có chi phí cho các tính năng bổ sung như hỗ trợ, dịch vụ bổ sung hoặc các chức năng quan trọng khác. Do đó, bạn vẫn có thể trả tiền cho một dịch vụ với OSS.
Phần mềm nguồn đóng thường là một phần mềm trả phí. Chi phí có thể khác nhau tùy thuộc vào độ phức tạp của phần mềm. Mặc dù giá có thể cao hơn, nhưng những gì bạn nhận được là một sản phẩm tốt hơn, hỗ trợ đầy đủ các chức năng. Tuy nhiên, hầu hết các công ty đều cung cấp các bản dùng thử miễn phí để thuyết phục người mua rằng phần mềm của họ phù hợp.
Mã của phần mềm nguồn mở có thể được cộng đồng xem, chia sẻ và sửa đổi, có nghĩa là bất kỳ ai cũng có thể sửa chữa, nâng cấp và thoải mái kiểm tra. Các lỗi được khắc phục nhanh chóng và mã được kiểm tra kỹ lưỡng sau mỗi lần phát hành. Tuy nhiên, nguồn mở thường là “con mồi béo bở” cho các tin tặc lộng hành.
Ngược lại, phần mềm nguồn đóng chỉ có thể được sửa chữa bởi một nhà cung cấp. Nếu có sự cố xảy ra với phần mềm, bạn sẽ gửi yêu cầu và chờ câu trả lời từ nhóm hỗ trợ. Giải quyết vấn đề có thể mất nhiều thời gian hơn so với OSS.
So sánh sự hỗ trợ giữa phần mềm nguồn mở và đóng, rõ ràng phần mềm mã nguồn đóng chiếm ưu thế hơn Vì bạn đã trả tiền cho các sản phẩm nguồn mở vì vậy các công ty có trách nhiệm hỗ trợ khi có lỗi xảy ra.
Đối với phần mềm nguồn mở, khi có lỗi xảy ra, bạn sẽ không nhận được sự hỗ trợ đến từ bên cung ứng. Nơi duy nhất mà bạn có thể yêu cầu sự trợ giúp là diễn đàn, các bài viết và chuyên gia được thuê. Tuy nhiên, thường thì những yêu cầu của bạn sẽ không được hỗ trợ kịp thời và đôi khi có thể không nhận được sự phản hồi hợp lý.
Phần mềm nguồn mở cung cấp khả năng thay đổi mã nguồn mà không có bất kỳ hạn chế nào. Người dùng cá nhân có thể phát triển những gì họ muốn và nhận được lợi ích từ sự đổi mới được phát triển bởi những người khác trong cộng đồng người dùng. Vì nó có thể dễ dàng truy cập, nó cho phép các nhà phát triển phần mềm cải thiện các chương trình đã có sẵn.
Phần mềm nguồn đóng bị hạn chế hơn phần mềm nguồn mở vì nó không thể thay đổi hoặc xem. Tuy nhiên, hạn chế như vậy là những gì có thể góp phần vào bảo mật và độ tin cậy của CSS.
Khả năng sử dụng là một chủ đề gây tranh cãi của phần mềm nguồn mở. Hướng dẫn sử dụng được viết cho các nhà phát triển thay vì người dùng. Ngoài ra, các hướng dẫn sử dụng này không phải lúc nào cũng phù hợp với các tiêu chuẩn và cấu trúc.
Phần mềm nguồn đóng sở hữu khả năng sử dụng với những giá trị cao hơn. Nó được thiết kế bởi các lập trình viên có kinh nghiệm và chứa các hướng dẫn chi tiết.
Trên đây là những kiến thức tổng quát nhất về phần mềm mã nguồn mở và đóng. Hy vọng, độc giả sẽ có được cái nhìn đúng nhất về hai loại này. Mọi thắc mắc xin liên hệ Cloudify.vn để được tư vấn miễn phí.
Tham khảo:
Barcode là gì? Sử dụng Barcode trong quản lý hàng hóa
Cách phân biệt Barcode và QR Code đơn giản nhất hiện nay