Khi hoạt động kinh doanh, có rất nhiều các thuật ngữ chuyên ngành mà người quản lý cần phải biết. Turnover là một trường hợp đặc biệt trong số những từ ngữ này bởi sự đang dạng về ngữ nghĩa của nó. Hãy cùng tìm hiểu turnover là gì và những thuật ngữ các nhà kinh doanh cần phải biết thông qua bài viết hôm nay của Cloudify nhé.
Nội dung bài viết
Khá nhiều từ trong chuyên ngành kinh tế nói riêng và các chuyên ngành khác nói chung được giữ nguyên từ gốc tiếng anh. Nguyên nhân khiến những từ ngữ ấy không được dịch sang Tiếng Việt là do rào cản ngôn ngữ, việc dịch thuật không thể bao hàm toàn bộ ý nghĩa của từ đó. Turnover là một trường hợp như vậy.
Để trả lời cho câu hỏi nghĩa gốc của Turnover là gì thì cần phải đặt từ đó trong hoàn cảnh nhất định. Trong lĩnh vực kinh tế, khi đặt turnover một mình, bạn có thể hiểu nó mang nghĩa đạt hoặc vượt mức chỉ tiêu doanh số đã đề ra trước đó. Việc đặt ra chỉ tiêu có tính khả thi về mặt thực hiện cần có sự tính toán kỹ lưỡng của người chủ doanh nghiệp dựa trên các yếu tố nguồn lực, thị trường biến động,….
Dưới đây là những thuật ngữ phổ biến nhất có gắn liền với turnover trong tất cả các quy trình quản lý chính của doanh nghiệp bao gồm: quản lý kho vận, tài chính kế toán, hoạt động kinh doanh.
Inventory turnover là thuật ngữ chỉ vòng quay hàng tồn kho. Dựa trên kết quả của các hoạt động mua bán, chỉ số Inventory turnover sẽ cho nhà quản lý biết số lượng hàng hóa trong kho đã thay đổi như thế nào. Đây cũng là căn cứ quan trọng để người kinh doanh nắm được tình hình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp và nhà đầu tư ra quyết định rót vốn hay không. Một doanh nghiệp có chỉ số Inventory nghĩa là vòng quay tồn kho của họ nhanh, không có nhiều hàng tồn kho do hoạt động mua – bán diễn ra điều.
Vậy trường hợp cần lưu ý với chỉ số Inventory turnover là gì? Đó là khi chỉ số này cao vượt ngưỡng cho phép, gây bất lợi cho doanh nghiệp. Bạn sẽ không có đủ hàng hóa cung ứng nếu có sự thay đổi bất ngờ trong thị trường cung cầu.
Hiện nay với sự hỗ trợ của công nghệ, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có thể tránh được rủi ro trên. Khi bạn sử dụng phần mềm quản lý kho, hệ thống sẽ giúp bạn tính toán và cảnh báo lượng hàng tồn kho tối thiểu để doanh nghiệp lên kế hoạch xuất nhập kho hợp lý.
Tham khảo thêm: Phần mềm quản lý kho Cloudify
Thuật ngữ này có nghĩa gần giống với turnover, được hiểu là vượt doanh thu bán hàng. Để hiểu chính xác nghĩa của Sales turnover là gì cần hiểu về định nghĩa doanh thu. Doanh thu bán hàng là tổng giá trị kinh tế của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm doanh thu từ các nguồn: sản xuất, kinh doanh, đầu tư. Khi bộ phận kinh doanh hoàn thành hoặc vượt quá chỉ tiêu doanh số trong kỳ sẽ được gọi là sales turnover. Đây là một từ mang tính quan trọng trong kinh doanh bởi nó liên quan trực tiếp tới nguồn tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, nó cũng phản ánh sự thành công của doanh nghiệp đó.
Tìm hiểu thêm: Phần mềm kế toán Cloudify
Tuy cùng mang một nghĩa chỉ về doanh thu nhưng về bản chất 2 từ này có điểm khác biệt. Và nhà kinh doanh cần đặc biệt lưu ý 2 khái niệm này trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Sẽ có trường hợp Revenue và Turnover giống nhau nhưng có lúc lại có sự chênh lệch trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Điều này phụ thuộc vào 2 yếu tố khi thực hiện báo cáo:
Đọc thêm: Tổng quan về phần mềm quản lý thu chi cho doanh nghiệp
Bài viết trên Cloudify đã tổng hợp những thông tin đầy đủ để giải đáp câu hỏi turn over là gì và những thuật ngữ phổ biến nhất trong kinh doanh. Trang website Cloudify luôn cập nhật các tin tức mới nhất về các hoạt động của doanh nghiệp nói chung, vì vậy bạn đừng quên truy cập Cloudify.vn thường xuyên để không bỏ lỡ những bài viết hữu ích nhé!